Thứ Năm, 2 tháng 8, 2018

// // 1 comment

Thành phần cấu tạo và phân loại của inox

Ngày nay chúng ta hay nghe đến từ INOX hoặc thép không gỉ, nhưng ít ai biết thật sự nó được cấu tạo và sản xuất như thế nào, những vật liệu sáng bóng, có độ bền cao và tính hàn tốt, lại có khả năng chống oxi hóa tốt.
Hôm nay Titan sẽ giải đáp thắc mắc về cấu tạo cũng như thành phần hóa học để sản xuất INOX cũng như thép không gỉ mà chúng ta thường nghe nhắc đến trên thị trường.
Thép không gỉ hay INOX là hợp kim của sắt (Fe) với các nguyên tố hóa học khác như:
  • Crom
  • Nickel
  • Mangan
  • Silic
  • Nitrogen
  • Cacbon...
Với tỷ lệ giữa các nguyên tố theo công thức nhất định. Vật liệu thép không gỉ có khả năng chống ô xi hóa cao và chống ăn mòn hóa học tốt. Khả năng chống oxi hóa và ăn mòn của INOX phụ thuộc vào thành phần hợp chất có trong INOX, đặc biệt là Niken(Ni). Đặc điểm này có được do lớp oxit Crom mỏng trên bề mặt vật liệu không có phản ứng hóa học với các thành phần trong không khí và H20, nó có tác dụng bảo về các thành phần khác trong INOX. Nickel và Ni trong thép song không được sử dụng rọng rãi do Nickel khan hiếm và Nitro (N) rất khó hòa tan trong thép.

Với tỷ trọng từng nguyên tố được đưa vào thép tạo ra cấu trúc tinh thể khác nhau, vì vậy cũng tạo ra tính chất khác nhau giữa các loại thép.
Có 4 loại thép không gỉ được phân loại vào các nhóm sau:
  • Austenitic
  • Ferritic
  • Austenitic - Ferritic (hay còn được gọi là Duplex)
  • Martensitic
  1. Austenitic là loại INOX thông dụng: gồm có INOX 304, 304L, 301, 316, 316L, 321, 310S… Thành phần chính chứa tối thiểu 7.0% Niken, 16.0% Crom, Carbon 0.08%. Đây là loại vật liệu có khả năng chống ăn mòn hóa học cao, ít bị nhiễm từ, dễ gia công uốn, cắt gọt, hàn… Vật liệu này được ứng dụng trong đồ gia dụng, bình chứa, đồ trang trí, sản xuất vật liệu công nghiệp (ống INOX công nghiệp, tấm INOX, bulong, ốc vít…) , ngành tàu thủy công nghiệp, kiến trúc, và các công trình xây dựng.
  2. Ferritic là loại INOX: có tính chất cơ lý tương đương thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn. Bao gồm INOX 430, 410, 409... Vật liệu này ít được ứng dụng trong công nghiệp so với Austenitic. Tuy nhiên có thể bắt gặp nó trong đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, kiến trúc trong nhà, sản phẩm bulong, ốc vít…Thành phần chính chứa từ 12.0% - 17.0% Crom.
  3. Austenitic - Ferritic (Duplex): Đây là loại thép có tính chất trung gian giữa loại Ferritic và Austenitic. Vì vậy có tên gọi chung là DUPLEX. Bao gồm LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Nickel ít hơn nhiều so với loại Austenitic. Duplex có đặc tính độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hóa dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Do Nickel khan hiếm nên loại vật liệu này đang được sử dụng nhiều để thay thế các loại thép Austenitic: INOX 304, 304L, 316, 316L, 321, 310S.
  4. Martensitic: loại này chứa khoảng 11.0% đến 13.0% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...
Để có thêm nhiều thông tin cũng như được tư vấn về những sản phẩm inox hoặc phụ kiện inox hãy liên hệ ngay cho chúng tôi.

1 nhận xét:

  1. Harrah's Philadelphia - Mapyro
    Harrah's Philadelphia 안동 출장마사지 Casino & Racetrack · 하남 출장샵 Philadelphia Airport (Philadelphia), PA. 서울특별 출장마사지 · 동두천 출장샵 Philadelphia Airport (Philadelphia), PA. · Philadelphia 원주 출장안마 Airport (Philadelphia), PA

    Trả lờiXóa